Kiến thức ngành

Quy định hồ sơ hải quan hàng xuất nhập khẩu

Quy định hồ sơ hải quan hàng xuất nhập khẩu

Tùy vào vai trò bạn là người xuất hàng (bên bán) hay là người nhập hàng (bên mua), mà việc chuẩn bị hồ sơ, chứng từ có khác nhau. Vậy bộ hồ sơ chứng từ hải quan xuất nhập khẩu gồm những gì:
Quy định hồ sơ hải quan hàng xuất nhập khẩu

BỘ CHỨNG TỪ NHẬP KHẨU

  • Contract (hoặc chứng từ tương đương).
  • Annex của hợp đồng (nếu có).
  • Commercial Invoice.
  • Packing List.
  • Bill of Lading (Original B/L hoặc Surrender B/L).
  • Giấy phép nhập khẩu (nếu có).
  • Chứng nhận xuất xứ: Certificate of Origin – C/O (bản gốc – nếu có).
  • Chứng từ bảo hiểm (Insurance Certificate) (nếu có).
  • Giấy đăng kí kiểm tra chất lượng chuyên ngành (nếu có).
  • Giấy giới thiệu

BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU

Các loại chứng từ ban đầu cần có để mở tờ khai:

  • Booking.
  • VGM (Verified Gross Mass): Phiếu xác nhận khối lượng container.
  • Giấy phép xuất khẩu (nếu có).
  • Contract (hoặc chứng từ tương đương).
  • Commercial Invoice.
  • Packing List.
  • Giấy giới thiệu.

Trong quá trình làm sẽ phát sinh thêm các giấy tờ (gửi cho bên mua mà không nộp hải quan) sau:

  • Làm B/L (Bill of Lading).
  • Chứng nhận hun trùng (Certificate of Fumigation) (nếu đóng hàng bằng Pallets gỗ và nếu khách hàng yêu cầu).
  • Chứng thư kiểm dịch thực vật (Phytosanitary) hay kiểm dịch động vật (nếu có).
  • Xin C/O (Chứng nhận xuất xứ) (nếu khách hàng yêu cầu).
  • Mua bảo hiểm hàng hóa (Marine Insurance Policy) (nếu khách hàng yêu cầu).

Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói làm hồ sơ hải quan: khai thuê hải quan, làm chứng từ xuất nhập khẩu

Quy định hồ sơ hải quan hàng xuất nhập khẩu
Quy định hiện hành về hồ sơ hải quan xuất khẩu được quy định tại Khoản 5, điều 1, thông tư Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 04 năm 2018 sửa đổi, bổ sung điều 16, Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015, theo đó: Điều 16. Hồ sơ hải quan khi làm thủ tục hải quan – Quy định hồ sơ hải quan hàng xuất khẩu Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu – Quy định hồ sơ hải quan hàng xuất khẩu a) Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP , người khai hải quan khai và nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK Phụ lục IV ban hành kèm Thông tư này; b) Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp; c) Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính; d) Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép: d.1) Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính; d.2) Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu. đ) Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành): 01 bản chính. Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp. Trường hợp Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành được sử dụng nhiều lần trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành thì người khai hải quan chỉ nộp 01 lần cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; e) Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên; g) Hợp đồng ủy thác: 01 bản chụp đối với trường hợp ủy thác xuất khẩu hàng hóa thuộc diện phải có giấy phép xuất khẩu, giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành hoặc phải có chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư mà người nhận ủy thác sử dụng giấy phép hoặc chứng từ xác nhận của người giao ủy thác; Các chứng từ quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định pháp luật về một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan. Ngoài ra chúng tôi còn có các dịch vụ khác như: Dịch vụ khai báo hải quan giá rẻ Dịch vụ gom hàng lẻ  Dịch vụ mua hàng hộ Quý khách có nhu cầu hãy liên hệ với chúng tôi!
Rate this post
tts_mytan