Nội Dung
Mã số mã vạch rất cần thiết khi mua bán hàng hóa, đặc biệt là biết được nguồn gốc hàng hóa. Mỗi một quốc gia sẽ có mã số mã vạch khác nhau. Sau đây chuyển phát nhanh Việt Hàn sẽ giới thiệu bảng danh sách mã vạch các nước.
Mã số mã vạch của hàng hoá bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và mã vạch (phần để cho máy đọc).
Mã số của hàng hoá là con số duy nhất đặc trưng cho hàng hóa, được dùng để phân biệt các loại hàng hóa khác nhau một cách nhanh chóng và chính xác.
Hiện nay, trên thế giới chủ yếu áp dụng hai hệ thống mã số hàng hoá sau:
Trong hệ thống mã số EAN, các sản phẩm bán lẻ có hai loại mã số: một loại sử dụng 8 con số (EAN-8) và một loại sử dụng 13 con số (EAN-13).
Mã số EAN-13 gồm 13 con số có cấu tạo (từ trái sang phải) gồm
Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13. Mã số EAN-8 gồm 8 con số có cấu tạo như sau:
Mã vạch là một nhóm các vạch và khoảng trống song song đặt xen kẽ được đặt ngay phía trên mã số. Mã vạch được dùng để thể hiện mã số dưới dạng máy quét có thể đọc được, mỗi con số được thể hiện bằng hai vạch và hai khoảng trống (mỗi mã vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 đến 4 môđun) theo ba phương án khác nhau (Set A, B, C).
Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN, thuộc loại mã đa chiều rộng, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33 mm. Mã vạch EAN có mật độ mã hoá cao nhưng độ tin cậy tương đối thấp, khi in mã đòi hỏi có sự chú ý đặc biệt.
Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài 37,29 mm và chiều cao là 25,93mm, mã vạch EAN-8 có chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều cao 21,31mm
Nguyên tắc chung để xác định xem hàng hóa đó có nguồn gốc xuất xứ ở đâu đó là dựa ba con số đầu tiên của mã vạch UPC. Chẳng hạn mã số mã vạch của Việt Nam sẽ là 893, Trung Quốc sẽ từ 690 đến 695,…
Trong một số trường hợp, hàng hóa được nhập khẩu từ nước thứ nhất sang nước thứ hai nhưng sau đó lại được xuất khẩu sang nước thứ ba thì mã vạch sẽ hiển thị xuất xứ ở nước thứ hai. Ví dụ như một công ty ở Trung Quốc nhập khẩu hoa quả từ Việt Nam, sau đó lại xuất khẩu sang các nước khác thì mã vạch hiển thị xuất xứ hoa quả sẽ ở Trung Quốc chứ không phải Việt Nam.
Dưới đây là bảng mã vạch theo quy chuẩn quốc tế, chúng ta có thể tham khảo để nhận biết xuất xứ hàng hóa.
Bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới | |
000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA | 622 GS1 Ai Cập (Egypt) |
020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 624 GS1 Libya |
030 – 039 GS1 Mỹ (United States) | 625 GS1 Jordan |
040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 626 GS1 Iran |
050 – 059 Coupons | 627 GS1 Kuwait |
060 – 139 GS1 Mỹ (United States) | 628 GS1 Saudi Arabia |
200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) | 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) |
300 – 379 GS1 Pháp (France) | 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland) |
380 GS1 Bulgaria | 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China: 690, 691, 692, 693, 694, 695) |
383 GS1 Slovenia | 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway) |
385 GS1 Croatia | 729 GS1 Israel |
387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) | 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) |
400 – 440 GS1 Đức (Germany) | 740 GS1 Guatemala |
450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) | 741 GS1 El Salvador |
460 – 469 GS1 Liên bang Nga | 742 GS1 Honduras |
470 GS1 Kurdistan | 743 GS1 Nicaragua |
471 GS1 Đài Loan (Taiwan) | 744 GS1 Costa Rica |
474 GS1 Estonia | 745 GS1 Panama |
475 GS1 Latvia | 746 GS1 Cộng hòa Đô mi nic (Dominican Republic) |
476 GS1 Azerbaijan | 750 GS1 Mexico |
477 GS1 Lithuania | 754 – 755 GS1 Canada |
478 GS1 Uzbekistan | 759 GS1 Venezuela |
479 GS1 Sri Lanka | 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) |
480 GS1 Philippines | 770 GS1 Colombia |
481 GS1 Belarus | 773 GS1 Uruguay |
482 GS1 Ukraine | 777 GS1 Bolivia |
484 GS1 Moldova | 779 GS1 Argentina |
485 GS1 Armenia | 780 GS1 Chi lê (Chile) |
486 GS1 Georgia | 784 GS1 Paraguay |
487 GS1 Kazakhstan | 786 GS1 Ecuador |
500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK) | 789 – 790 GS1 Brazil |
520 GS1 Hy Lạp (Greece) | 800 – 839 GS1 Ý (Italy) |
528 GS1 Li băng (Lebanon) | 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) |
529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) | 850 GS1 Cuba |
530 GS1 Albania | 858 GS1 Slovakia |
531 GS1 MAC (FYR Macedonia) | 859 GS1 Cộng hòa Séc |
535 GS1 Malta | 865 GS1 Mongolia |
539 GS1 Ireland | 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) |
540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg: 540, 541, 542, 543, 544, 545, 546, 547, 548, 549) | 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) |
560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) | 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) |
569 GS1 Iceland | 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) |
570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark: 570, 571, 572, 573, 574, 575, 576, 577, 578, 579) | 884 GS1 Cam pu chia (Cambodia) |
590 GS1 Ba Lan (Poland) | 885 GS1 Thái Lan (Thailand) |
599 GS1 Hungary | 888 GS1 Singapore |
600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa) | 890 GS1 Ấn Độ (India) |
603 GS1 Ghana | 893 GS1 Việt Nam |
608 GS1 Bahrain | 899 GS1 Indonesia |
609 GS1 Mauritius | 900 – 919 GS1 Áo (Austria) |
611 GS1 Ma Rốc (Morocco) | 930 – 939 GS1 Úc (Australia) |
613 GS1 An giê ri (Algeria) | 940 – 949 GS1 New Zealand |
616 GS1 Kenya | 950 GS1 Global Office |
618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) | 955 GS1 Malaysia |
619 GS1 Tunisia | 958 GS1 Macau |
621 GS1 Syria |
Trên đây là ký hiệu mã số mã vạch các nước, để biết hàng hóa sản xuất tại nước nào hay xuất xứ quốc gia mà doanh nghiệp đăng ký mã số mã vạch hàng hóa đó.