Khái niệm kho ngoại quan là gì?

Khi vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu, với những hàng hóa được lưu kho, người ta thường nhắc đến khái niệm “kho ngoại quan” nhưng nhiều người còn khá mơ hồ về tên gọi này. Bài viết dưới đây sẽ gửi tới bạn những thông tin đầy đủ nhất về kho ngoại quan, để bạn hiểu rõ kho ngoại quan là gì? Chức năng của kho ngoại quan, các thủ tục thành lập kho ngoại quan, quy định hiện hành về kho ngoại quan,…

1. Kho ngoại quan là gì?

Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi được thành lập trên lãnh thổ Việt Nam, ngăn cách với khu vực xung quanh để tạm lưu giữ, bảo quản hoặc thực hiện một số dịch vụ đối với hàng hoá từ nước ngoài, hoặc từ trong nước đưa vào kho theo hợp đồng thuê kho ngoại quan được ký giữa chủ kho ngoại quan và chủ hàng.

kho ngoại quan là gì

Kho ngoại quan được phép thành lập ở các khu vực sau:

  •     Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đầu mối giao lưu hàng hoá giữa Việt Nam với nước ngoài, có điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.
  •     Các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, các khu kinh tế đặc biệt khác (sau đây viết là Khu công nghiệp).
  •    Kho ngoại quan, hàng hoá, phương tiện vận tải ra, vào hoặc lưu giữ, bảo quản trong kho ngoại quan phải làm thủ tục hải quan, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan.

 

2. Thời hạn thuê kho ngoại quan và hợp đồng

Trong Luật Hải quan điều 61 quy định, thời hạn tối đa để hàng hóa lưu trữ trong kho ngoại quan không được quá 12 tháng. Tính từ thời điểm hàng bắt đầu gửi vào kho.

Trong một số trường hợp đặc biệt, nếu có lý do chính đáng sẽ được gia hạn 1 lần không quá 12 tháng. Điều này do Cục trưởng cục Hải quan quản lý kho ngoại quan xem xét và quyết định. Nếu quá thời hạn nêu trên mà chủ hàng hóa không chuyển hàng ra khỏi kho, thì hàng hóa sẽ được thanh lý theo quy định pháp luật.

Thời hạn thuê kho ngoại quan và hợp đồng

Những ai được thuê kho ngoại quan? Đó là các thương nhân được phép kinh doanh xuất nhập khẩu, các tổ chức, cá nhân nước ngoài. Với điều kiện những cá nhân, tổ chức này chứng minh được sản phẩm phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam.

Hợp đồng thuê kho ngoại quan sẽ được chủ hàng và chủ kho ngoại quan trực tiếp thỏa thuận. Theo đó phải đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật. Trong đó, nội dung hợp đồng phải thể hiện rõ chủng loại hàng hóa, khối lượng – chất lượng hàng, thời hạn thuê, các hoạt động đi kèm, trách nhiệm của hai bên trong suốt quá trình thuê kho ngoại quan,…

 

3. Các hoạt động trong kho ngoại quan là gì?

Kho ngoại quan để làm gì? Ngoài việc lưu trữ hàng hóa nguyên đai nguyên kiện trong kho ngoại quan chờ để nhập khẩu hay xuất khẩu. Hoạt động trong kho ngoại quan cũng khá đa dạng.

Tùy theo nhu cầu, chủ hàng có thể trực tiếp thực hiện. Ngoài ra cũng có thể ủy quyền bàn giao cho đơn vị chủ quản kho ngoại quan hoặc đơn vị làm thủ tục hải quan làm thay các hoạt động kho ngoại quan sau:

  • Gia cố các kiện hàng
  • Phân loại, bảo dưỡng hàng hóa
  • Chia nhỏ hoặc gộp ghép các loại hàng hóa
  • Đóng gói bao bì hàng hóa
  • Lấy mẫu hàng hóa để cung cấp cho hoạt động quản lý kho ngoại quan hoặc làm thủ tục hải quan.
  • Chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa
  • Đặc biệt đối với các kho hàng chuyên dụng được cấp phép chứa xăng dầu, hóa chất, các hàng hóa đặc thù, thì có thể thực hiện chuyển đổi và pha chế trong phạm vi cho phép. Đảm bảo không gây nguy hiểm cho khu vực xung quanh và các hàng hóa khác.
  • Các thủ tục xuất nhập hàng hóa trong kho ngoại quan.

Hầu hết các hoạt động này đều phải đặt dưới sự giám sát của công chức hải quan.

Các hoạt động trong kho ngoại quan là gì?

Ngoài ra, nếu có mong muốn chuyển hàng từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác, cần có sự chấp thuận của Cục trưởng Cục Hải quan quản lý trực tiếp bằng văn bản cụ thể.

Đối với đơn vị cho thuê kho ngoại quan, sẽ tuân theo các điều khoản trong hợp đồng thuê kho ngoại quan được ký kết với khách hàng.

Theo điều 63 Luật Hải quan, mỗi 3 tháng 1 lần, doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan phải tiến hành kiểm tra hàng hóa đang lưu trữ tại kho. Sau đó gửi văn bản báo cáo tình trạng hàng hóa, tình hình hoạt động của kho cho Cục Hải quan đang quản lý kho ngoại quan.

 

4. Điều kiện thành lập kho ngoại quan là gì?

4.1. Các khu vực được phép thành lập kho ngoại quan

Khoản 1 điều 62 luật Hải quan và điều 10 Nghị định 68/2016/NĐ-CP quy định, địa bàn thành lập kho ngoại quan phải đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Khu vực cảng biển, cảng hàng không dân dụng quốc tế, cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng nhập khẩu, xuất khẩu thành lập ở nội địa
  • Khu công nghiệp, khu phi thuế quan, khu công nghệ cao có sự cho phép của Nhà nước
  • Các khu vực khác đã được cấp phép bởi các cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics
  • Các địa bàn được ưu đãi đầu tư; các khu vực tập trung sản xuất xuất khẩu hàng hóa nông, lâm, thủy sản.

4.2. Điều kiện để doanh nghiệp kinh doanh kho ngoại quan

  • Đầu tiên doanh nghiệp phải có giấy phép kinh doanh theo đúng quy định pháp luật. Ngành nghề kinh doanh được mô tả phải có chức năng về lĩnh vực kho bãi, giao nhận hàng xuất nhập khẩu,…
  • Đặc điểm kho ngoại quan phải có hệ thống tường rào ngăn cách với khu vực xung quanh. Bên trong đảm bảo điều kiện thực hiện nghiệp vụ kho ngoại quan, có nơi làm việc cho đơn vị hải quan như nơi kiểm tra hàng, nơi lắp đặt thiết bị kiểm tra,…

Điều kiện thành lập kho ngoại quan là gì?

  • Về diện tích:

– Tổng diện tích tối thiểu của kho ngoại quan (nhà kho, các công trình phụ trợ) là 5.000 m2. Trong đó, khu vực chứa hàng phải có diện tích trên 1.000 m2.

– Nếu là kho ngoại quan chuyên dụng dùng để lưu một hoặc một số mặt hàng đặc biệt, thì diện tích tối thiểu là 1.000m2 hoặc thể tích tối thiểu 1.000 m3 dùng để chứa hàng.

– Kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng cần diện tích tối thiểu 1.000 m2

– Bãi ngoại quan chuyên dùng (không yêu cầu diện tích kho) cần diện tích tối thiểu 10.000 m2

  • Để kinh doanh kho ngoại quan, doanh nghiệp phải có các phần mềm đặc biệt có khả năng quản lý hàng hóa xuất nhập tồn chuyên dụng cho kho ngoại quan
  • Hệ thống camera giám sát 24/24 bao quát được các vị trí trong kho. Dữ liệu lưu trữ tối thiểu 12 tháng và kết nối trực tiếp với cơ quan quản lý hải quan.

4.3  Hồ sơ thành lập kho ngoại quan

  • Đơn đề nghị công nhận đủ điều kiện thành lập kho ngoại quan (văn bản quy định kho ngoại quan theo mẫu số 1 đính kèm Nghị định 68/2016/NĐ-CP)
  • Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Sơ đồ thiết kế kho bãi chi tiết (1 bản sao)
  • Tài liệu mô tả phần mềm quản lý (1 bản chính)
  • Chứng từ  về quyền sở hữu/sử dụng kho bãi (1 bản sao)
  • Giấy thẩm duyệt thiết kế PCCC (1 bản sao)
  • Quy chế hoạt động trong kho ngoại quan (1 bản chính)

Hồ sơ này sẽ gửi bằng đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc thông qua hệ thống điện tử đến Tổng Cục Hải quan. Trong khoảng 15 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng Cục Hải quan sẽ có văn bản sẽ có quyết định công nhận kho ngoại quan hoặc không.

 

5. Các quy định khác về kho ngoại quan là gì?

  • Theo quy chế kho ngoại quan, nếu hàng hóa luân chuyển giữa các địa điểm, các kho ngoại quan thuộc cùng một Chi cục Hải quan, thì việc giám sát quá trình vận chuyển sẽ do Cục trưởng Cục Hải quan đó quy định.
  • Khi hàng hóa có dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan trực tiếp quản lý kho ngoại quan sẽ ra quyết định kiểm tra hàng hóa trước khi cho xuất hoặc nhập kho ngoại quan.

Các quy định khác về kho ngoại quan là gì?

  • Khi có hoạt động chuyển quyền sở hữu hàng hóa trong kho ngoại quan, chủ kho ngoại quan phải thông báo cho Chi cục Hải quan. Thời hạn lưu giữ hàng trong kho ngoại quan vẫn tính từ ngày bắt đầu đưa hàng vào kho căn cứ theo hợp đồng thuê kho ngoại quan do chủ hàng cũ ký trước đó.
  • Về việc báo cáo hàng xuất nhập tồn trong kho ngoại quan, chủ kho ngoại quan sẽ làm việc trực tiếp với chủ hàng. Đối với chủ kho ngoại quan, định kỳ vào ngày 15 của tháng đầu quý sau, phải có văn bản gửi Chi cục Hải quan thông báo về hiện trạng hoạt động của kho và hàng hóa theo mẫu số 24/BC-KNQ/GSQL
  • Mỗi năm một lần, Cục hải quan sẽ tiến hành kiểm tra kho ngoại quan, đảm bảo việc tuân thủ quy định pháp luật của kho để gửi báo cáo về Tổng cục Hải quan.

Hy vọng thông qua bài viết này của VietHan Transport, bạn sẽ nắm được khái niệm kho ngoại quan là gì, tại sao phải gửi hàng vào kho ngoại quan và các quy định liên quan. 

 

Rate this post